Xét về diện tích ở lưu vực sông:
- Trung Quốc: 167.000 km2 -- 16%
- Miến Điện 24.000 km2 – 2%
- Lào 201.000 km2 – 35%
- Thái Lan 182.000 km2 – 18%
- Campuchia 156.000 km2 – 18%
- Việt Nam 65.000 km2 – 11%
Source: "Các đập nước và hồ chứa ở thượng nguồn: Có hay không nguy cơ môi sinh tiềm ẩn cho hạ nguồn sông Mekong?" Lê Anh Tuấn- Đại học Cần Thơ
Phân đoạn | Diện tích lưu vực * | Chiều dài* | Quốc gia liên quan | Đặc điểm dòng chảy – dân cư | ||
km2 | % | km | % | |||
Thượng lưu | 150.000 | 19 | 3.100 | 71 | Trung Quốc, Miến Điện, Lào | Dòng chảy mạnh, lòng sông hẹp và sâu, nhiều ghềng thác, đi lại trắc trở. Dân cư thưa thớt. |
Trung lưu | 456.000 | 57 | 750 | 17 | Thái Lan, Lào, Cambodia | Lưu vực rộng, lòng sông mở rộng và sâu hơn, phía Bắc và Trung Lào đi lại dễ, phần giáp Lào – Cambodia nhiều thác lớn, hiểm trở, đi lại rất khó khăn.
Đoạn này sông có rất nhiều chi lưu từ 2 phía hữu ngạn (Thái Lan) và tả ngạn (Lào và Việt Nam). Ở Cambodia, sông Mekong nối với sông Tonlé Sap - Biển Hồ là nơi điều tiết dòng chảy quan trọng nhất cho phần hạ lưu. Phần trung lưu là nơi phát sinh chủ yếu các con lũ ở hạ nguồn. Dân cư tập trung dọc theo 2 bên triền sông, ở mức độ vừa phải . |
Hạ lưu | 194.000 | 24 | 500 | 12 | Cambodia, Việt Nam | Từ PhomPenh, dòng sông phân làm 2 nhánh và chảy về Việt Nam, đổ ra biển Đông bằng 9 cửa. Dòng chảy trên sông chậm lại, bề rộng sông mở rất lớn, nhiều cù lao xuất hiện, ảnh hưởng của thủy triều từ biển Đông trên hệ thống sông rất rõ rệt. Ảnh hưởng của lũ lụt lên cuộc sống và sản xuất rất lớn. Mật độ dân cư cao. |
Sông Mae Sai bên trái, chính giữa là Myanmar và sông Mekong bên phải |
A signboard at the Thai village of Sop Ruak on the Mekong river in the Golden Triangle region where the borders of Thailand, Laos and Myanmar meet, on January 14, 2012. |
Mekong River with Myanmar, Thailand and Laos |
No comments:
Post a Comment