14. Nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang
(Ngày: 05/10/2009)
Tại thị trấn Nà Hang tỉnh Tuyên Quang, Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã
phát lệnh khởi công xây dựng công trình thủy điện lớn thứ 2 miền Bắc (sau thủy
điện Hòa Bình), có tổng mức đầu tư hơn 7.500 tỷ đồng.
Dự án có công suất đạt 342 MW, gồm 3 tổ máy, sản lượng điện hằng năm 1,295 tỷ kW giờ, gấp 13 lần lượng điện năng đang cung cấp cho tỉnh Tuyên Quang.
Dự án có công suất đạt 342 MW, gồm 3 tổ máy, sản lượng điện hằng năm 1,295 tỷ kW giờ, gấp 13 lần lượng điện năng đang cung cấp cho tỉnh Tuyên Quang.
Thủy điện Tuyên Quang là công trình đầu tư có lợi ích tổng hợp. Hồ chứa
thủy điện nằm trong địa phận ba tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn với dung
tích phòng lũ 1 tỷ m3, trong trường hợp đặc biệt có thể dành 1,5 tỷ m3, góp
phần phòng, chống lũ cho đồng bằng sông Hồng, thủ đô Hà Nội và nhất là cắt lũ
gần như hoàn toàn cho thị xã Tuyên Quang.
Hồ chứa còn tạo nguồn cấp nước trong mùa khô cho đồng bằng sông Hồng và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng ở khu vực phía Bắc. Công trình thủy điện Tuyên Quang được thực hiện đầu tư theo phương thức chìa khóa trao tay (EPC) do Tổng công ty Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư, Tổng công ty Sông Đà là tổng thầu và Công ty tư vấn xây dựng điện I là tư vấn chính.
Dự kiến, công trình sẽ phát điện tổ máy đầu tiên vào năm 2006 và hoàn thành vào năm 2007.
Hồ chứa còn tạo nguồn cấp nước trong mùa khô cho đồng bằng sông Hồng và các tỉnh lân cận, góp phần phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng ở khu vực phía Bắc. Công trình thủy điện Tuyên Quang được thực hiện đầu tư theo phương thức chìa khóa trao tay (EPC) do Tổng công ty Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư, Tổng công ty Sông Đà là tổng thầu và Công ty tư vấn xây dựng điện I là tư vấn chính.
Dự kiến, công trình sẽ phát điện tổ máy đầu tiên vào năm 2006 và hoàn thành vào năm 2007.
Toàn cảnh Thủy điện Tuyên
Quang trong giai đoạn hoàn thành
|
+ Chiều dài đập theo đỉnh : 717,9 m
+ Chiều cao đập lớn nhất : 92,2 m
+ Chiều rộng đỉnh đập : 10 m
+ Mực nước dâng bình thường : 120 m
+ Dung tích hồ chứa nước : 2.260 tỷ m3
+ Số tổ máy : 3
+ Công suất thiết kế : 342 MW
+ Loại đập : Đá đổ bê tông bản mặt
+ Thời gian thi công : 6 năm
+ Khối lượng đào đắp : 13 triệu m3 đất đá
+ Đổ bê tông : 950.103 m3
+ Khoan phun : 103.103 m dài
+ Lắp đặt thiết bị : ~ 15.103 tấn
|
15. Nhà máy thuỷ điện Bình Điền
(Ngày: 05/10/2009)
- Chủ đầu tư: Công ty CP thủy điện Bình Điền
- Địa điểm xây dựng: Tại xã Bình Điền, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Công suất lắp máy: 44 MW
- Điện lượng trung bình năm: 181.65 triệu kWh/năm.
- Tổng mức đầu tư: 1071 tỷ đồng
- Khởi công: tháng 01/2005
- Hoàn thành: tháng 04/2009
- Địa điểm xây dựng: Tại xã Bình Điền, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Công suất lắp máy: 44 MW
- Điện lượng trung bình năm: 181.65 triệu kWh/năm.
- Tổng mức đầu tư: 1071 tỷ đồng
- Khởi công: tháng 01/2005
- Hoàn thành: tháng 04/2009
Công trình Thủy Điện
Bình Điền do Công ty Cổ phần thủy điện Bình Điền (Tổng công ty Sông Đà góp vốn
đầu tư) đầu tư xây dựng theo hình thức BOO (Xây dựng, sở hữu và kinh doanh).
Công trình được khởi công xây dựng vào ngày 15/01/2005 và hoàn thành ngày
16/4/2009.
Công trình thủy
điện Nậm Mu là công trình cấp II với công suất lắp máy là 44 MW, điện lượng
trung bình hàng năm là 181,65 triệu KWh/năm, tổng mức đầu tư là 1071 tỷ đồng.
Công trình được xây dựng tại xã Bình Điền, huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên
Huế. Công trình bao gồm các hạng mục chính như sau:
- Đập
dâng kết cấu bằng bê tông trọng lực RCC, chiều dài toàn bộ đập dâng bờ phải và
bờ trái 362,8m, chiều cao lớn nhất 64m, chiều rộng mặt đập 7m.
- Đập
tràn kết cấu bằng bê tông trọng lực RCC, cao độ ngưỡng tràn 73m, kích thức cửa
van cung 10x12,57m.
- Kênh
dẫn nước chiều rộng đáy kênh 12m, chiều dài 30m.
-
Đường ống áp lực bằng thép dày 12÷26mm, chiều dài 280m, đường kính trong 4,5m.
- Nhà
máy kết cấu bằng khung bê tông cốt thép, kích thước nhà máy 18,25x32,1m. Nhà
máy có 02 tổ máy tuabine Francis trục đứng.
16. Nhà máy thuỷ điện Sê san 4
(Ngày: 05/10/2009)
+ Chiều dài đập theo đỉnh : 850 m
+ Chiều cao đập lớn nhất : 74,13 m
+ Chiều rộng đỉnh đập : 10 m
+ Mực nước dâng trung bình : 36 m
+ Dung tích hồ chứa nước : 893.106 m3
+ Số tổ máy : 3
+ Công suất lắp máy : 360 MW
+ Loại đập : đập bê tông trọng lực thi công theo công nghệ bê tông đầm lăn
+ Thời gian thi công : 5 năm
+ Khối lượng đào đắp : 2 triệu m3 đất đá
+ Đổ bê tông : 1,42.106 m3
+ Khoan phun : 53,79.103 m dài
|
: EVN làm chủ đầu tư và TCT Sông
Đà đứng đầu tổ hợp nhà thầu
|
|
: TCT Sông Đà
|
|
: Tổng mức đầu tư : 5.509 tỷ VNĐ
|
17. Nhà máy thuỷ điện Sêsan 3
(Ngày: 05/10/2009)
+ Chiều dài đập theo đỉnh : 391,3 m
+ Chiều cao đập lớn nhất : 69 m
+ Chiều rộng đỉnh đập : 10 m
+ Mực nước dâng trung bình : 36 m
+ Dung tích hồ chứa nước : 92 triệu m3
+ Số tổ máy : 2
+ Công suất lắp máy : 260 MW
+ Loại đập : Đập bê tông trọng lực
+ Thời gian thi công : 5 năm
+ Khối lượng đào đắp : 2.558.103 m3 đất đá
+ Đổ bê tông : 616.103 m3
18. Nhà máy thuỷ điện Sê san 3A
(Ngày: 05/10/2009)
- Chủ đầu tư: Công ty CP thủy điện Sê San 3A
- Địa điểm xây dựng: Tại xã Ia Khai - Iagrai - Gia Lai và xã Mơ Rai - Sa Thầy - Kom Tum
- Công suất lắp máy: 108 MW
- Điện lượng trung bình năm: 479.3 triệu kWh/năm
- Tổng mức đầu tư: 1864.6 tỷ đồng
- Khởi công: ngày 05/04/2003
- Hoàn thành: tháng 06/2007
- Địa điểm xây dựng: Tại xã Ia Khai - Iagrai - Gia Lai và xã Mơ Rai - Sa Thầy - Kom Tum
- Công suất lắp máy: 108 MW
- Điện lượng trung bình năm: 479.3 triệu kWh/năm
- Tổng mức đầu tư: 1864.6 tỷ đồng
- Khởi công: ngày 05/04/2003
- Hoàn thành: tháng 06/2007
Công trình Thủy Điện Sê San 3A do Công ty Cổ phần thủy
điện Sê San 3A (Tổng công ty Sông Đà chi phối) đầu tư xây dựng theo hình thức
BOO (Xây dựng, sở hữu và kinh doanh). Công trình được khởi công xây dựng vào
ngày 05/4/2003 và hoàn thành ngày 29/12/2006.
Công trình thủy điện Sê San 3A là công trình cấp II với công suất lắp máy là 108MW, điện lượng trung bình hàng năm là 479,3 triệu KWh/năm. Công trình được xây dựng tại xã Mơ rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và xã Yakrai, huyện Iagrai, tỉnh Gia Lai.
Công trình bao gồm các hạng mục chính như sau:
- Đập dâng bằng bê tông trọng lực, chiều dài theo đỉnh đập 167.5m, chiều cao lớn nhất 34m.
- Đập tràn bằng bê tông cốt thép, có 06 khoang tràn, kích thước cửa van của mỗi khoang là (15x17.5)m.
- Nhà máy thủy điện kết cấu bằng bê tông cốt thép, với 02 tổ máy, kích thước nhà máy là (30.62x68.5)m.
- Trạm phân phối điện ngoài trời kích thước (101.7x78.1)m, bố trí bên bờ trái, cao trình sàn nền 229m.
Công trình thủy điện Sê San 3A là công trình cấp II với công suất lắp máy là 108MW, điện lượng trung bình hàng năm là 479,3 triệu KWh/năm. Công trình được xây dựng tại xã Mơ rai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và xã Yakrai, huyện Iagrai, tỉnh Gia Lai.
Công trình bao gồm các hạng mục chính như sau:
- Đập dâng bằng bê tông trọng lực, chiều dài theo đỉnh đập 167.5m, chiều cao lớn nhất 34m.
- Đập tràn bằng bê tông cốt thép, có 06 khoang tràn, kích thước cửa van của mỗi khoang là (15x17.5)m.
- Nhà máy thủy điện kết cấu bằng bê tông cốt thép, với 02 tổ máy, kích thước nhà máy là (30.62x68.5)m.
- Trạm phân phối điện ngoài trời kích thước (101.7x78.1)m, bố trí bên bờ trái, cao trình sàn nền 229m.
Toàn cảnh Công trình thuỷ
điện Sê san 3A nhìn từ hạ lưu
|
Lắp đặt tổ máy H1 Công
trình thuỷ điện Sê san 3A
|
(Mời xem tiếp phần 3)
No comments:
Post a Comment